Bộ hỏi đáp (Q&A) Tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ tại Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Trường tổ chức thi 2 đợt: đợt 1 vào tháng 4 và đợt 2 vào tháng 9
Có 2 hình thức thi là thi tuyển và xét tuyển thẳng.
Hiện nay nhà trường chưa đưa chương tình đào tạo thạc sĩ ngành ngôn ngữ Ả Rập. Các chuyên ngành tuyển sinh bao gồm: Ngôn ngữ Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh, Ngôn ngữ Nga, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga, Ngôn ngữ Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc
Thời gian đào tạo là 02 năm theo hình thức đào tạo chính quy tập trung.
Học viên cao học đều phải đóng học phí theo quy định của Nhà nước. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.
– Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT sau đây của ĐHQGHN: tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET…) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTĐT xem tại phụ lục 11 Thong báo tuyển sinh SĐH);
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn của ĐHQGHN;
Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem quy định tại điểm b của mục này) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.
– Về năng lực ngoại ngữ: thí sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của CTĐT tại thời điểm nộp hồ sơ. Đối với CTĐT yêu cầu năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, thí sinh chưa có minh chứng về trình độ ngoại ngữ có thể đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ trong cùng đợt tổ chức thi TSSĐH của ĐHQGHN (việc đăng ký và tổ chức thi môn Ngoại ngữ thực hiện theo quy định hiện hành).
– Về văn bằng: Thí sinh cần đáp ứng điều kiện sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ các hệ đào tạo (chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi; ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi (áp dụng đối với ngành Đông Phương học chuyên ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Trung Quốc học đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp cho thí sinh đăng ký dự thi vào các chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc). Các đối tượng có văn bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
– Về chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản
– Các điều kiện khác: Thí sinh cần có Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và có đủ sức khoẻ để học tập.
Có 3 môn thi:
Có. Thí sinh chọn sẽ thi một trong các tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, hoặc Ả Rập.
Thí sinh được miễn thi nếu đảm bảo 1 trong các điều kiện sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của chương trình đào tạo, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi đến ngày đăng kí dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận.
Điểm chuẩn được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn (trừ Ngoại ngữ thứ 2) của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến khi đạt chỉ tiêu.
Thí sinh có thể xem đề cương và dạng thức đề thi của các môn thi trong hồ sơ thi tuyển mua tại P102, nhà A3, khoa Sau đại học.
Lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển đối với bậc đào tạo Thạc sĩ là 420.000 đồng. Thí sinh nộp ở Phòng 202 nhà A1, Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường ĐHNN – ĐHQGHN, trước khi nộp Hồ sơ tại Khoa Sau đại học.
Nếu phát hiện sai sót, thí sinh cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ P102 nhà A3, hoặc theo số điện thoại (024)-66806770 trước ngày tổ chức thi tuyển/ xét tuyển.
+ Phần 1: Lí thuyết: chiếm 50% tỉ trọng bài thi, bao gồm kiến thức cơ bản và năng lực tư duy về Ngôn ngữ Anh ở mức độ biết và hiểu (trong thang năng lực tư duy của Bloom).
+ Phần 2: Thực hành: chiếm 50% tỉ trọng bài thi, bao gồm kiến thức cơ bản và năng lực tư duy về Ngôn ngữ Anh hoặc về Lí luận & phương Anh dạy học Bộ môn Tiếng Anh ở mức độ áp dụng, phân tích, và tổng hợp (trong thang năng lực tư duy của Bloom).
Bài thi có dạng trắc nghiệm, gồm 100 câu trong 120 phút.
Bạn phải nộp giấy xác nhận được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
Không. Bạn chỉ cần nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và Bảng điểm đại học và đối chiếu bản gốc kh nhập học.
Bộ hỏi đáp (Q&A) Tuyển sinh đào tạo Tiến sĩ tại Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
1.1. Thí sinh là công chức/ viên chức sau khi trúng tuyển có nhất thiết phải nộp Công văn cử đi dự tuyển và Công văn cử đi học của cơ quan/ đơn vị quản lý trực tiếp hay không?
Trả lời: Thí sinh là công chức/ viên chức thì bắt buộc nộp những công văn trên.
1.2. Thí sinh đã có bằng Đại học loại giỏi ngành Đông phương học chuyên ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học hoặc Trung Quốc học nếu muốn thi tuyển hệ Tiến sĩ thì liệu có được chấp nhận?
Trả lời: Không. Thí sinh phải có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng loại giỏi trở lên hoặc có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành/chuyên ngành đăng kí dự tuyển mới được chấp nhận.
1.3. Thí sinh đã học Thạc sĩ ở các trường ngoài khối ĐHQG khi cần thư giới thiệu của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển thì Nhà trường có hỗ trợ giới thiệu việc viết thư hay không?
Trả lời: Nhà trường sẽ hỗ trợ khi thí sinh cần thư giới thiệu.
1.4. Có yêu cầu bắt buộc một trong hai người hướng dẫn Nghiên cứu sinh khi trúng tuyển là người đang công tác tại ĐHQG hay không?
Trả lời: Theo điều 45 Quy chế đào tạo tiến sĩ tại ĐHQG yêu cầu có ít nhất 1 cán bộ nhận hướng dẫn là giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu của ĐHQGHN
1.5. Có yêu cầu về chức danh của Cán bộ hướng dẫn Nghiên cứu sinh hay không?
Trả lời:
– Người hướng dẫn chính phải có chức danh Giáo sư hoặc Phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học (Tiến sĩ là tác giả chính của 2 công bố trên các tạp chí ISI/Scopus trong thời gian 36 tháng).
– Người có bằng Tiến sĩ nhưng chưa có chức danh Giáo sư, Phó giáo sư hoặc Tiến sĩ khoa học yêu cầu có tối thiểu 36 tháng hoạt động chuyên môn sẽ được giao làm người hướng dẫn phụ cho Nghiên cứu sinh.
1.6. Có chế độ xét tuyển thẳng hệ đào tạo Tiến sĩ hay không?
Trả lời: Không, thí sinh bắt buộc phải tham gia dự tuyển.
1.7. Với chứng chỉ ngoại ngữ thì yêu cầu thời gian bao lâu thì được coi là hợp lệ?
Trả lời: 24 tháng kể từ ngày dự thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng ký dự tuyển
1.8. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong CTĐT thạc sĩ thì phải có tối thiểu bao nhiêu bài báo/báo cáo khoa học?
Trả lời: có ít nhất 02 bài báo/ báo cáo khoa học.
1.9. Trong điều kiện dự tuyển bậc Tiến sĩ có ghi thí sinh là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 1 bài báo hoặc 1 báo cáo khoa học. Vậy tiêu chí này yêu cầu thời hạn có hiệu lực của bài báo hoặc báo cáo khoa học là bao lâu?
Trả lời: Trong thời hạn 3 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
1.10. CTĐT có yêu cầu chuẩn đầu ra về ngoại ngữ như thế nào?
Trả lời: Người dự tuyển phải có văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp được ĐHQGHN phê duyệt, gồm:
1.11. Thí sinh có được phép bổ sung sau các văn bằng/chứng chỉ minh chứng về CĐR không? Nếu có thì phải bổ sung trong thời gian bao lâu?
Trả lời: Thí sinh (thuộc đối tượng như câu 1.12) được bổ sung văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của CTĐT trong vòng 24 tháng kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.
1.12. Những thí sinh thuộc đối tượng nào được phép bổ sung sau các văn bằng/chứng chỉ minh chứng về CĐR?
Trả lời: Thí sinh thuộc các đối tượng sau đây:
– Là tác giả/đồng tác giả của ít nhất 01 công bố quốc tế thuộc danh mục ISI/Scopus trong thời hạn 03 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
– Tốt nghiệp các CTĐT thạc sĩ hoặc cử nhân mà chuẩn đầu ra ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong vòng 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
2.1. Có mấy đợt tuyển sinh CTĐT bậc tiến sĩ trong một năm?
Trả lời: Có 2 đợt. Thông thường các đợt tuyển sinh sẽ diễn ra vào tháng 4 và tháng 9 hằng năm.
2.2. CTĐT bậc tiến sĩ bao gồm những chuyên ngành nào?
Trả lời: Gồm 8 chuyên ngành:
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc,
Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh, Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Nga, Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Pháp, Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Trung Quốc.
2.3. Để đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ cần đáp ứng điều kiện gì?
Trả lời: Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:
2.4. Ngành/chuyên ngành đúng là gì? Ngành/chuyên ngành phù hợp là gì?
Trả lời:
VD: Thí sinh muốn đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Anh và có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ngành ngôn ngữ Anh => ngành Ngôn ngữ Anh là ngành đúng.
VD: Thí sinh muốn đăng ký dự tuyển bậc tiến sĩ ngành Ngôn ngữ Anh và có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ngành Sư phạm Tiếng Anh => ngành Sư phạm Tiếng Anh là ngành phù hợp.
2.5. Người không có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ nhưng có các Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế (VD: IELTS) đạt chuẩn đầu vào thì có thể đăng ký xét tuyển CTĐT bậc tiến sĩ được không?
Trả lời: Không thể. Người dự tuyển bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ các ngành/chuyên ngành ngoại ngữ đã đề cập ở trên.
2.6. Người có bằng cử nhân Ngoại ngữ có được tham gia đăng ký xét tuyển đào tạo bậc tiến sĩ không? CTĐT từ bậc cử nhân có gì khác với CTĐT từ bậc thạc sĩ?
Trả lời: Có, Người có bằng cử nhân Ngoại ngữ cần tốt nghiệp loại Giỏi trở lên thì có thể tham gia đăng ký xét tuyển CTĐT bậc tiến sĩ. CTĐT bậc tiến sĩ từ cử nhân kéo dài 4 năm (nhiều hơn 1 năm so với đào tạo tiến sĩ từ thạc sĩ).
2.7. Khoa Sau đại học có hỗ trợ thí sinh trong việc đăng bài báo/báo cáo khoa học tại các tạp chí/hội nghị/hội thảo không?
Trả lời: Có. Khoa hỗ trợ các thí sinh đăng các bài báo/báo cáo khoa học lên tạp chí Khoa học của ĐHQGHN, hoặc tại kỷ yếu của các hội nghị/hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế (GRS) để giúp thí sinh đạt đủ điều kiện tham gia xét tuyển.
2.8. Trước khi tham gia CTĐT bậc tiến sĩ, Khoa có tổ chức lớp bổ sung kiến thức cho thí sinh không?
Trả lời: Có. Khoa tiến hành tổ chức lớp Tiền tiến sĩ (gồm 30 chuyên đề) cho các thí sinh có nhu cầu.
2.9. Khi đăng ký dự tuyển CTĐT bậc tiến sĩ, thí sinh cần đáp ứng điều kiện gì về Ngoại ngữ 2?
Trả lời: Thí sinh cần có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển.
2.10. Chứng chỉ Ngoại ngữ 2 có thể là chứng chỉ do Việt Nam cấp hay không?
Trả lời: Không thể. Chứng chỉ Ngoại ngữ 2 bắt buộc phải là Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế.
2.11. Khoa có tổ chức thi Ngoại ngữ 2 để lấy Chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế hay không?
Trả lời: Khoa không tổ chức thi Ngoại ngữ 2 để lấy Chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế nhưng có tổ chức lớp hỗ trợ cho thí sinh có nhu cầu.
2.12. Thí sinh tham gia CTĐT bậc tiến sĩ sẽ được tự chọn cán bộ hướng dẫn hay Khoa sẽ phân công?
Trả lời: Thí sinh có quyền tự chọn cán bộ hướng dẫn. Trong trường hợp thí sinh không chọn cán bộ hướng dẫn thì Khoa sẽ hỗ trợ tìm cán bộ hướng dẫn cho thí sinh. Danh sách gợi ý cán bộ hướng dẫn được đính kèm trong phần phụ lục của thông báo tuyển sinh.
2.13. Để được xét trúng tuyển trình độ tiến sĩ thì thí sinh cần đạt bao nhiêu điểm?
Trả lời: Thí sinh phải có tổng điểm đánh giá hồ sơ và đề cương nghiên cứu tối thiểu đạt 65/100 trở lên, trong đó điểm đề cương nghiên cứu tối thiểu phải đạt 25/40 điểm.
2.14. Thí sinh người nước ngoài có được đăng ký xét tuyển CTĐT bậc tiến sĩ tại trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN không?
Trả lời: Thí sinh có ngành đúng ngành gần và đáp ứng các tiêu chí về ngoại ngữ 2 quốc tế, bài báo khoa học đều có thể dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
2.15. Thí sinh người nước ngoài có nhu cầu đăng ký dự thi đào tạo tiến sĩ cần tuân theo những thủ tục nào?
Trả lời: Thí sinh người nước ngoài thực hiện việc xét tuyển đào tạo tiến sĩ theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN và Quy chế đào tạo tiến sĩ tại ĐHQGHN hiện hành
2.16. Thí sinh người nước ngoài trúng tuyển có cơ hội nhận được học bổng không?
Trả lời: Có. Thí sinh người nước ngoài có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu. Thủ tục và quy trình xét cấp học bổng được thực hiện theo thông báo số 54/TB-ĐHNN ngày 15/01/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ về việc cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập, nghiên cứu và công bố quốc tế đối với thí sinh người nước ngoài.
2.17. Làm thế nào thí sinh biết được mình đã trúng tuyển?
Trả lời: Khoa sẽ gửi thông báo cho thí sinh ngay sau khi có kết quả tuyển sinh trên hệ thống phần mềm tuyển sinh và thư điện tử của thí sinh.
2.18. Nếu thí sinh đã trúng tuyển nhưng không tham gia nhập học ngay mà muốn bảo lưu kết quả trúng tuyển thì có được không?
Trả lời: Không được. Nếu thí sinh không làm thủ tục nhập học ngay khi có kết quả trúng tuyển thì kết quả của thí sinh sẽ bị hủy.
2.19. Cấu trúc CTĐT bậc tiến sĩ như thế nào?
Trả lời: CTĐT bậc tiến sĩ gồm 99 tín chỉ, trong đó phần luận án chiếm 80 tín chỉ, còn lại 19 tín chỉ thuộc về các học phần (cả bắt buộc lẫn tự chọn).
2.20. Thí sinh muốn tìm hiểu thêm thông tin về CTĐT bậc tiến sĩ của Khoa thì xem ở đâu?
Trả lời: Thí sinh vui lòng truy cập vào đường link: http://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/cac-quyet-dinh-ban-hanh-chuong-trinh-dao-tao-sau-dai-hoc-nam-2019/ để biết thêm thông tin chi tiết hoặc tới Văn phòng Khoa Sau đại học Phòng 102A3 – Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN để được tư vấn trực tiếp.
3.1. Hồ sơ dự tuyển đào tạo tiến sĩ gồm những gì?
Trả lời: Hồ sơ dự tuyển đào tạo tiến sĩ bao gồm:
3.2. Hồ sơ dự tuyển tiến sĩ được phát hành ở đâu?
Trả lời: Túi hồ sơ khổ 28 x 32 phát hành tại Khoa SĐH, phòng 102-A3 trường Đại học Ngoại ngữ. Không nhận hồ sơ ngoài.
3.3. Sơ yếu lý lịch không xin xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú mà của chính quyền địa phương nơi đăng ký tạm trú được không?
Trả lời: Không. Sơ yếu lý lịch bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú.
3.4. Đăng ký dự tuyển trực tiếp qua mạng cần những thông tin gì?
Trả lời: Trước khi đăng ký dự tuyển trực tiếp qua mạng, thí sinh cần chuẩn bị những thông tin sau:
(Lưu ý: Thí sinh nén Ảnh scan chân dung, Bằng và Bảng điểm tốt nghiệp đại học, thạc sĩ thành 1 file nén chung và đặt tên file là họ tên không dấu đầy đủ của mình)
3.5. Sau khi đăng ký dự tuyển trực tuyến qua mạng, tôi có phải nộp hồ sơ bản cứng luôn không? Nếu tôi ở xa có thể nhờ người khác nộp hộ hay không?
Trả lời: Sau khi đăng ký dự tuyển trực tuyến, thí sinh cần nộp hồ sơ bản cứng tại phòng 102-A3, Khoa Sau đại học – trường ĐHNN. Trong trường hợp thí sinh ở xa có thể nhờ người khác nộp hộ.
3.6. Tôi vừa tốt nghiệp nhưng chưa được cấp bằng, liệu tôi có thể nộp bổ sung sau được không?
Trả lời: Có thể. Thí sinh cần bổ sung bằng Tốt nghiệp và Bảng điểm ngay sau khi nhận được bằng.
3.7. Thời gian phát hành hồ sơ và thời gian nộp hồ sơ như thế nào?
Trả lời:
Đợt 1: từ 8h00 ngày 17/01/2021 đến 17h00 ngày 30/3/2021
Đợt 2: từ 8h00 ngày 26/4/2021 đến 17h00 ngày 25/8/2021
Đợt 1: từ 8h00 ngày 17/01/2021 đến 17h00 ngày 02/4/2021
Đợt 2: từ 8h00 ngày 26/4/2021 đến 17h00 ngày 27/8/2021
3.8. Các bước đăng ký hồ sơ dự tuyển trực tuyến như thế nào?
Trả lời: Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự tuyển qua 2 bước:
Bước 1: Truy cập vào cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi/ dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn.
Bước 2: Nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển trực tiếp tại Khoa Sau đại học – Trường ĐHNN – ĐHQGHN.
3.9. Tại sao tôi đăng ký hồ sơ dự tuyển trực tuyến xong rồi nhưng sau đó muốn sửa đổi, bổ sung thông tin thì lại không được?
Trả lời: Do hồ sơ của thí sinh đã được duyệt nên thí sinh không thể tự ý sửa đổi, bổ sung thông tin. Thí sinh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin vui lòng liên hệ với văn phòng Khoa để được hỗ trợ.
3.10. Tôi chỉ đăng ký hồ sơ dự tuyển trực tuyến hoặc hồ sơ dự tuyển trực tiếp thôi có được không?
Trả lời: Không được. Thí sinh bắt buộc phải nộp cả hồ sơ dự tuyển trực tiếp lẫn hồ sơ dự tuyển trực tuyến mới đủ điều kiện để dự tuyển kỳ thi tuyển sinh sau đại học.
3.11. Phong bì chưa dán tem có được chấp nhận không?
Trả lời: Theo quy định, phong bì nộp kèm trong hồ sơ cần dán tem và ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ người nhận.
3.12. Ảnh chân dung trong hồ sơ online có kích thước như thế nào? Có bắt buộc là ảnh thẻ không?
Trả lời: Ảnh chân dung có kích thước 4×6 cm. Ảnh chân dung bắt buộc phải là ảnh thẻ nền xanh/trắng.
3.13. Bảng điểm đại học và bằng tốt nghiệp đại học có bắt buộc là ảnh scan không? Tôi dùng bản sao công chứng có được không?
Trả lời: Đối với hồ sơ dự tuyển trực tuyến, thí sinh bắt buộc phải dùng ảnh scan Bảng điểm đại học và bằng tốt nghiệp đại học, không chấp nhận bản sao công chứng. Đối với hồ sơ bản cứng, cần nộp bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm.
4.1. Thời gian đào tạo bậc Tiến sĩ là bao lâu?
Trả lời:
4.2. Thời gian phát hành hồ sơ là bao giờ?
Trả lời:
4.3. Thời gian thí sinh thực hiện việc khai báo thông tin trực tuyến và nộp bản cứng Hồ sơ dự tuyển là bao giờ?
Trả lời:
4.4. Thời gian tổ chức đánh giá hồ sơ chuyên môn là bao giờ?
Trả lời:
4.5. Trong trường hợp có lý do khách quan, Hồ sơ bản cứng có được phép nộp muộn hơn thời gian quy định không?
Trả lời: Thí sinh vui lòng nộp Hồ sơ bản cứng đúng thời gian quy định. Trong trường hợp có lý do khách quan, Khoa sẽ xem xét tạo điều kiện cho thí sinh bổ sung Hồ sơ.
4.6. Thời hạn nộp lệ phí dự tuyển?
Trả lời:
4.7. Thời gian công bố kết quả trúng tuyển?
Trả lời:
4.8. Thời gian khai giảng và nhập học?
Trả lời:
5.1. Chế độ thu học phí của CTĐT bậc tiến sĩ như thế nào?
Trả lời: Nghiên cứu sinh phải đóng học phí theo quy định của Nhà nước và mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm. Tính đến thời điểm hiện tại, học phí của CTĐT bậc tiến sĩ là 24.500.000 VND/ 1 năm (10 tháng).
5.2. Chương trình đào tạo bậc tiến sĩ có học bổng không?
Trả lời: Có. Thí sinh (kể cả thí sinh người nước ngoài) dự tuyển các chương trình đào tạo tiến sĩ trúng tuyển và nhập học có nguyện vọng làm đơn xin cấp học bổng hỗ trợ học tập và nghiên cứu.
5.3. Khi nộp đơn xin cấp học bổng có yêu cầu gì đặc biệt không?
Trả lời: Đơn được nộp về khoa Sau đại học trước tháng 11 (trong đơn xin cấp học bổng ghi rõ 1 cấp duy nhất: cấp Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc cấp Trường Đại học Ngoại ngữ).
5.4. Thí sinh có cần nộp lệ phí xét tuyển không? Nếu có thì mức phí là bao nhiêu?
Trả lời: Có. Lệ phí xét tuyển đối với tiến sĩ: 200.000 đồng/thí sinh.
5.5. Địa điểm nộp lệ phí ở đâu?
Trả lời: Thí sinh nộp Phòng 202 nhà A1 – Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Ngoại ngữ. Thí sinh nộp lệ phí trước khi nộp Hồ sơ tại Khoa Sau đại học.
5.6. Nếu chưa nộp học phí thì nghiên cứu sinh (NCS) có được bảo vệ luận án không?
Trả lời: NCS cần hoàn tất các thủ tục học phí trước khi được phép bảo vệ luận án
5.7. Việc thu học phí được chia thành mấy đợt?
Trả lời: Thường 1 năm sẽ thu một lần vào đầu năm học, trường hợp cần nộp theo nhiều đợt người học cần báo với khoa và phòng KHTC
5.8. Nghiên cứu sinh có chế độ được miễn, giảm học phí không? Những đối tượng nào được miễn, giảm học phí?
Trả lời: NCS thuộc biên chế của Trường ĐHNN sẽ được xem xét miễn giảm sau khi đã tốt nghiệp đúng hạn
5.9. Học phí, lệ phí được nộp trực tiếp hay chuyển khoản? Nếu nộp trực tiếp thì nộp ở đâu?
Trả lời: NCS có thể chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Phòng 202A1, Trường ĐHNN
5.10. Nghiên cứu sinh có được hỗ trợ kinh phí để nghiên cứu đề tài không?
Trả lời: NCS sẽ được hỗ trợ sau khi đã đăng báo trên các tạp chí thuộc ISI/Scopus có đăng ký với nhà trường và đề tên Trường ĐHNN
Nguồn tham khảo: Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Copyright @2023 VINKAI. All Rights Reserved by Mr.Thắng
Ý kiến bạn đọc